Tại sao doanh nghiệp nên host Odoo trên đám mây và những lợi ích Google Cloud Platform mang lại

Ngày càng có nhiều công ty chuyển sang sử dụng các Nền tảng đám mây vì nền tảng này cung cấp giải pháp lưu trữ hiệu quả hơn về chi phí, bảo mật và khả năng mở rộng quy mô so với việc sử dụng các trung tâm dữ liệu truyền thống. Trong bài viết này, Giám đốc Công nghệ của Port Cities, ông Denis Guillot đi sâu phân tích các lý do tại sao các doanh nghiệp nên sử dụng Google Cloud Platform.

Tại sao nên chọn Google Cloud Compute (GCP)?

Hầu hết các công ty sử dụng trung tâm dữ liệu truyền thống vì giải pháp này cung cấp dự báo chi phí chính xác, tính ổn định của phần cứng và khả năng kiểm soát. Tuy nhiên, việc sử dụng và duy trì tài nguyên trong trung tâm dữ liệu cũng tốn rất nhiều chi phí, bao gồm:

  • Nguồn lực: đủ nguồn lực để mở rộng quy mô khi cần thiết và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đó.

  • Bảo mật: bảo mật vật lý để bảo vệ tài sản, cũng như bảo mật cấp mạng và hệ điều hành.

  • Cơ sở hạ tầng mạng: các thành phần như hệ thống dây điện, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến, tường lửa và bộ cân bằng tải.Hỗ trợ: nhân viên có tay nghề cao để thực hiện cài đặt và bảo trì và giải quyết các vấn đề.

  • Hỗ trợ: nhân viên có tay nghề cao để thực hiện cài đặt và bảo trì và giải quyết các vấn đề.

  • Băng thông: băng thông phù hợp để tải lúc cao điểm.

  • Cơ sở vật chất: cơ sở hạ tầng vật chất, bao gồm thiết bị và nguồn điện.

Các nền tảng đám mây đầy đủ tính năng như Google Cloud Platform giúp loại bỏ nhiều chi phí liên quan đến cơ sở hạ tầng, hậu cần và nguồn nhân lực và giúp giảm đáng kể chi phí kinh doanh liên quan trong quá trình này. Bởi Google Cloud Platform được xây dựng trên cơ sở hạ tầng của Google, nó cung cấp các giá trị gia tăng với chi phí thấp hơn một trung tâm dữ liệu truyền thống, bao gồm:

Mạng lưới toàn cầu

Google sở hữu một trong những mạng máy tính lớn nhất và tiên tiến nhất. Mạng chính của Google sử dụng các dịch vụ và bộ nhớ đệm cạnh tiên tiến nhất do phần mềm xác định để mang lại hiệu suất nhanh, nhất quán và có thể mở rộng.

Phương thức sao lưu tích hợp và đa vùng

Google sở hữu nhiều trung tâm dữ liệu trên toàn cầu, giúp đảm bảo khả năng dự phòng và tính khả dụng. Điều này đặc biệt quan trọng khi khách hàng có nhu cầu cụ thể về mở rộng và phát triển quy mô địa lý.

Mở rộng quy mô nhanh chóng và tin cậy

Cloud Platform được thiết kế để mở rộng quy mô giống như các sản phẩm khác của Google, ngay cả khi bạn gặp phải lưu lượng truy cập tăng đột biến. Các dịch vụ quản lý khác của Google như Google App Engine, công cụ tự động tính toán Google Compute Engine và Google Cloud Datastore cho phép bạn tự động mở rộng quy mô giúp ứng dụng cũng như phát triển và thu nhỏ dung lượng khi cần.

Dung lượng và băng thông

Đối với một trung tâm dữ liệu truyền thống, bạn phải lập kế hoạch về nhu cầu tài nguyên của mình, bạn cần có đủ tài nguyên trước khi mở rộng quy mô và quản lý cẩn thận việc phân phối năng lực và khối lượng công việc trong giới hạn tài nguyên đó. Bởi bản chất của các tài nguyên được cung cấp trước, cho dù bạn quản lý năng lực của mình cẩn thận đến mức nào, bạn vẫn có thể sẽ sử dụng dưới mức tối ưu:


                         Hình 1: Việc sử dụng các tài nguyên hoạch định sẵn theo thời gian

Ngoài ra, việc định trước mức tài nguyên có nghĩa là bạn có một mức trần cứng đối với số lượng tài nguyên sẽ sử dụng. Nếu bạn cần mở rộng quy mô vượt quá mức đó, bạn sẽ gặp phải vấn đề lớn. 

Cloud Platform giúp giải quyết nhiều vấn đề về sử dụng tài nguyên và gia tăng quy mô mở rộng khối lượng dữ liệu. Bạn có thể mở rộng quy mô và thu nhỏ các phiên bản máy ảo của mình nếu cần. Bởi vì bạn trả tiền cho dung lượng bạn dùng theo từng giây, bạn có thể tối ưu hóa chi phí mà không phải trả tiền cho dung lượng vượt mức mà bạn không phải lúc nào cũng cần hoặc chỉ cần vào thời gian truy cập cao điểm.

Bảo mật

Mô hình bảo mật Google là một quy trình đầu cuối, được xây dựng dựa trên hơn 18 năm kinh nghiệm, tập trung vào bảo mật thông tin cho khách hàng trên các ứng dụng của Google như Gmail và Google Apps. Ngoài ra, các nhóm kỹ thuật chuyên về đảm bảo độ tin cậy của trang web của Google giám sát hoạt động của các hệ thống nền tảng để giúp đảm bảo tính khả dụng cao và ngăn chặn việc lạm dụng tài nguyên nền tảng.

Cơ sở hạ tầng của mạng lưới

Trong một trung tâm dữ liệu truyền thống, bạn sẽ phải quản lý một thiết lập mạng phức tạp, bao gồm các giá đỡ máy chủ, bộ lưu trữ, nhiều lớp thiết bị chuyển mạch, bộ cân bằng tải, bộ định tuyến và thiết bị tường lửa. Bạn phải thiết lập, duy trì và giám sát phần mềm cũng như cấu hình thiết bị chi tiết. Ngoài ra, bạn sẽ phải lo lắng về tính bảo mật và tính khả dụng của mạng, đồng thời phải bổ sung và nâng cấp thiết bị khi nhu cầu mạng của bạn ngày càng tăng.

Ngược lại, Cloud Platform sử dụng  mô hình mạng do phần mềm xác định (SDN) , cho phép bạn cấu hình mạng hoàn toàn thông qua các API dịch vụ và giao diện người dùng của Cloud Platform. Bạn không phải trả tiền hoặc quản lý phần cứng mạng trung tâm dữ liệu. Để biết thêm chi tiết về Andromeda, SDN mới nhất Google, hãy xem bài viết
Enter the Andromeda zone .

Cơ sở vật chất và hỗ trợ

Khi bạn dùng Cloud Platform, bạn không phải lo lắng lo lắng về việc cài đặt hoặc bảo trì phần cứng của trung tâm dữ liệu, cũng như không cần lo lắng về việc tìm các kỹ thuật viên lành nghề thực hiện. Google sẽ đảm nhiệm việc bảo trì phần cứng và chỉ định kỹ thuật viên, cho phép bạn tập trung vào việc chạy ứng dụng của mình.

Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế

Google thường xuyên trải qua các cuộc kiểm soát độc lập của bên thứ ba để xác minh rằng Cloud Platform tuân thủ các biện pháp kiểm soát về bảo mật, quyền riêng tư và tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế. Cloud Platform thường xuyên trải qua các cuộc kiểm tra các tiêu chuẩn như ISO 27001, ISO 27017, ISO 27018, SOC 2, SOC 3 và PCI DSS.

Chú trọng vào các lợi ích an ninh 

Hàng năm, nền kinh tế thế giới bị thiệt hại hàng tỷ đô la từ việc vi phạm, đánh cắp hoặc phá hủy dữ liệu. Vì lý do này, các tác nhân chính của ngành công nghiệp Đám mây và GCP đã và đang nỗ lực để đạt được sự tuân thủ các tiêu chuẩn có uy tín như:

  • FIPS 140-2

  • ISO/IEC 27001

  • PCI DSS

  • ISO 27017

  • ISO 27018, SOC 2, SOC 3

Mã hóa tất cả dữ liệu ở trạng thái nghỉ và chuyển tiếp

Google Cloud Computing đã đầu tư hàng triệu đô la trong những năm gần đây để có thể tuân thủ FIPS cấp độ 1, như bạn có thể kiểm tra tại đây và đây.


FIPS là Tiêu chuẩn Xử lý Thông tin Liên bang, là một trong những tiêu chuẩn khắt khe nhất trên thế giới, ban đầu do chính quyền Hoa Kỳ thiết lập để giữ bí mật và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quốc gia.


Những công nghệ sau đây được GCP triển khai và rất nhiều khả năng KHÔNG được triển khai ở cấp mạng cục bộ đối với dịch vụ "cài đặt lưu trữ tại chỗ" (on-premise):

Công nghệGoogle Cloud ComputeTriển khai theo tiêu chuẩn doanh nghiệp
Sản phẩm lưu trữ cục bộ SSD được mã hóa tự động bằng mật mã được Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Hoa Kỳ (NIST) phê duyệt. 
Áp dụng cho tất cả các bộ nhớ
ÍT KHI triển khai
Tự động mã hóa lưu lượng giữa các vị trí dữ liệu bên trong và bên ngoài bằng các thuật toán mã hóa được NIST phê duyệt.
Áp dụng cho tất cả các lần truyền dữ liệu
ÍT KHI triển khai
Khi khách hàng kết nối với cơ sở hạ tầng, máy khách TLS của họ phải được định cấu hình để yêu cầu sử dụng các thuật toán tuân thủ FIPS an toàn; nếu các khách hàng sử dụng TLS (Bảo mật tầng giao vận) và chủ sở hữu cơ sở hạ tầng của dịch vụ TLS đồng ý về một phương pháp mã hóa không tương thích với FIPS, thì việc triển khai mã hóa không được xác thực sẽ được sử dụng.
Áp dụng cho tất cả các kết nối
RẤT ÍT KHI triển khai
Các ứng dụng bạn phát triển và vận hành trên cơ sở hạ tầng sản xuất có thể bao gồm các cuộc triển khai mật mã riêng; để dữ liệu xử lý được bảo mật bằng mô-đun mật mã được xác thực bởi FIPS, bạn thường phải tự tích hợp triển khai.
Sẵn sàng sử dụng
RẤT ÍT KHI triển khai


Môi trường Google Cloud và Mã hoá dữ liệu “nằm”


Cấp độ CIO

Công nghệGoogle Cloud ComputeTiêu chuẩn triển khai địa phương
Google sử dụng một số lớp mã hoá để bảo vệ dữ liệu được lưu trữ của khách hàng trong các sản phẩm nền tảng điện toán đám mây của Google
Áp dụng như một tiêu chuẩn


ÍT KHI triển khai
Nền tảng điện toán đám mây Google mã hoá nội dung khách hàng được lưu trữ bằng cách sử dụng một hoặc nhiều cơ chế mã hoá, mà không yêu cầu khách hàng thực hiện bất kỳ thao tác nào. Vẫn có một số ngoại lệ nhỏ được lưu ý trong tài liệu này.
Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI triển khai
Data for storage is split into chunks, and each chunk is encrypted with a unique data encryption key. These data encryption keys are stored with the data, encrypted with ("wrapped" by) key encryption keys that are exclusively stored and used inside Google's central Key Management Service. Google's Key Management Service is redundant and globally distributed.
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Data stored in Google Cloud Platform is encrypted at the storage level using either AES256 or AES128.
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Google uses a common cryptographic library, Tink, to implement encryption consistently across almost all Google Cloud Platform products. Because this common library is widely accessible, only a small team of cryptographers needs to properly implement and maintain this tightly controlled and reviewed code.
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai

Lớp mã hóa

Google sử dụng nhiều lớp mã hoá để bảo vệ dữ liệu. Việc sử dụng nhiều lớp mã hoá giúp bổ sung khả năng bảo vệ các dữ liệu dự phòng và cho phép chúng ta lựa chọn cách tiếp cận tối ưu dựa trên các yêu cầu của ứng dụng.


Mỗi đoạn dữ liệu được phân bổ trên các hệ thống lưu trữ của Google và được sao chép dưới dạng đã mã hoá nhằm sao lưu và khôi phục thảm họa. Một cá nhân cố tình muốn truy cập vào dữ liệu khách hàng sẽ cần biết và có khả năng truy cập (1) tất cả các đoạn lưu trữ tương ứng với dữ liệu họ muốn, và (2) các khoá mã hoá tương ứng với các đoạn dữ liệu đó.


Google sử dụng thuật toán Tiêu chuẩn mã hoá tiên tiến (AES) để mã hoá dữ liệu “nằm”. AES được sử dụng rộng rãi do (1) cả AES256 và AES128 đều được Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) khuyến nghị sử dụng cho việc lưu trữ lâu dài (kể từ tháng 3 năm 2019) và (2) AES thường được xem như một phần của các yêu cầu tuân thủ từ khách hàng.

Dữ liệu lưu trữ trên Google Cloud Storage được mã hoá ở cấp độ lưu trữ bằng AES, trong Galois/Counter Mode (GCM) cho hầu hết các trường hợp. Điều này được triển khai trong thư viện BoringSSL mà Google khai thác. BoringSSL đã được tách ra từ OpenSSL để sử dụng nội bộ, sau khi có nhiều lỗ hổng trong OpenSSL được phát hiện. Trong một số trường hợp, AES được sử dụng trong chế độ Cipher Block Chaining (CBC) với mã xác thực thông điệp băm (HMAC) cho việc xác thực; và đối một số tệp được sao chép, AES được sử dụng trong chế độ Counter (CTR) với HMAC (Các chi tiết khác về thuật toán được cung cấp sau trong tài liệu này.). Trong các sản phẩm Nền tảng điện toán đám mây khác của Google, AES được sử dụng trong nhiều chế độ khác nhau.

Công nghệGoogle Cloud Compute
Tiêu chuẩn triển khai địa phương
Mã hóa nhiều lớp gốc
Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được
Mã hoá AES gốc với chế độ CTR
Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được
GCM gốc Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được
Mã hoá ở lớp thiết bị lưu trữ
Ngoài mã hoá cấp hệ thống lưu trữ được mô tả ở trên, trong hầu hết các trường hợp, dữ liệu cũng có thể được mã hoá ở cấp độ thiết bị lưu trữ, ít nhất với thuật toán AES128 cho đĩa cứng (HDD) và AES256 cho ổ cứng mới (SSD), bằng một khóa cấp thiết bị riêng biệt (khác với khoá được sử dụng để mã hoá dữ liệu ở cấp độ lưu trữ). Khi các thiết bị cũ bị thay thế, chỉ thuật toán AES256 sẽ được dùng để mã hoá cấp thiết bị. 

Mã hoá sao lưu
Hệ thống sao lưu của Google đảm bảo rằng dữ liệu vẫn được mã hoá trong suốt quá trình sao lưu. Cách tiếp cận này tránh để lộ các văn bản dữ liệu mã hoá không cần thiết.

Ngoài ra, hệ thống sao lưu còn mã hoá độc lập từng tệp sao lưu bằng khoá mã hoá dữ liệu riêng (DEK), được lấy từ một khoá được lưu trữ trong Dịch vụ quản lý khoá của Google (KMS) cộng với hạt giống cho mỗi tệp được tạo ngẫu nhiên tại thời điểm sao lưu. Một DEK khác được sử dụng cho tất cả siêu dữ liệu trong bản sao lưu, cũng được lưu trữ trong KMS của Google.

Công nghệGoogle Cloud ComputeTiêu chuẩn triển khai địa phương
Mã hoá luồng sao lưu đang chạy
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Storage Backup encryption
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Quản lý khóa bằng GCP

Khoá được sử dụng để mã hoá dữ liệu trong một đoạn được gọi là khoá mã hoá dữ liệu (DEK). Do số lượng các khoá lớn tại Google, và nhu cầu độ trễ thấp và tính khả dụng cao, các khóa này được lưu trữ gần dữ liệu mà chúng mã hóa. Các khoá DEK được mã hoá bởi (hoặc “bọc” bởi) một khoá mã hoá khoá (KEK). Một hoặc nhiều KEK tồn tại cho mỗi dịch vụ Google Cloud Platform. Những khoá KEK được lưu trữ tập trung trong Dịch vụ quản lý khoá của Google (KMS), một kho lưu trữ được xây dựng đặc biệt để lưu trữ khóa. Việc có một số lượng KEK ít hơn so với DEK and sử dụng dịch vụ quản lý khóa trung tâm giúp việc lưu trữ và mã hóa dữ liệu ở quy mô Google có thể dễ dàng quản lý, đồng thời cho phép chúng tôi theo dõi và kiểm soát quyền truy cập dữ liệu từ một điểm trung tâm.

Đối với từng khách hàng dùng Google Cloud Platform, mọi tài nguyên không được chia sẻ đều được chia thành các đoạn dữ liệu và được mã hoá bằng các khoá riêng biệt với các khoá được sử dụng cho các khách hàng khác. Các khoá DEK này thậm chí còn tách biệt với các khoá dùng để bảo vệ các phần khác của cùng một dữ liệu thuộc sở hữu của cùng một khách hàng.

Khoá DEK được tạo bởi hệ thống lưu trữ, sử dụng thư viện mã hóa chung của Google. Sau đó, các khoá này được gửi đến KMS để “bọc” với khoá KEK của hệ thống lưu trữ, và các khoá DEK đã bọc được chuyển trở lại hệ thống lưu trữ để được lưu giữ cùng với các đoạn dữ liệu. Khi một hệ thống lưu trữ cần truy xuất dữ liệu đã mã hoá, nó sẽ truy xuất khoá DEK đã bọc và chuyển khoá này đến KMS. Sau đó, KMS sẽ xác minh rằng dịch vụ này được phép sử dụng khoá KEK, và nếu có, sẽ mở gói và trả lại văn bản mã hoá khoá DEK cho dịch vụ. Sau đó, dịch vụ sử dụng DEK để giải mã đoạn dữ liệu thành văn bản plaintext và xác minh tính toàn vẹn của nó.

Hầu hết các khoá KEK dùng để mã hoá các đoạn dữ liệu đều được tạo trong KMS, và phần còn lại được tạo bên trong các dịch vụ lưu trữ. Để nhất quán, tất cả khoá KEK được tạo bằng thư viện mã hoá chung của Google, bằng cách sử dụng một trình tạo số ngẫu nhiên (RNG) do Google xây dựng. Trình tạo số RNG được dựa trên NIST 800-90Ar1 CTR-DRBG và tạo ra khoá KEK AES256. RNG này được tạo hạt từ RNG của hạt nhân Linux, được tạo từ nhiều nguồn entropy độc lập. Điều này bao gồm các sự kiện entropy từ môi trường trung tâm dữ liệu, chẳng hạn như các phép đo chi tiết về số lần tìm đĩa và thời gian đến giữa các gói, và hướng dẫn RDRAND của Intel khi có sẵn (trên Ivy Bridge and các CPU mới hơn).

Như được mô tả ở trên, dữ liệu được lưu trữ trong Nền tảng điện toán đám mây Google được mã hoá với khoá DEK bằng cách sử dụng AES256 hoặc AES128; và mọi dữ liệu được mã hoá mới trong ổ cứng trong Google Compute Engine đều được mã hoá bằng thuật toán AES256. Khoá DEK được bọc bởi khoá KEK bằng thuật toán AES256 hoặc AES128, phụ thuộc vào dịch vụ Nền tảng điện toán đám mây Google. Chúng tôi hiện đang trong quá trình nâng cấp tất cả khoá KEK cho các dịch vụ Điện toán đám mây lên thuật toán AES256.

KMS của Google quản lý các khoá KEK, và được xây dựng chỉ để dành cho mục đích này. KMS được thiết kế với tính bảo mật. Các khóa KEK không thể xuất ra từ KMS của Google theo thiết kế; tất cả việc mã hoá và giải mã với các khoá này phải được hoàn thành trong KMS. Điều này giúp tránh được việc rò rỉ hoặc sử dụng sai mục đích, đồng thời cho phép KMS phát ra dấu vết kiểm tra khi các khóa được sử dụng.

Công nghệGoogle Cloud ComputeTiêu chuẩn triển khai địa phương
Tích hợp KMS
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Khoá KEK AES256
Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được


Mạng lưới và Truyền thông  

Các lợi ích của Premium Tier

Quyền sở hữu toàn bộ mạng từ địa điểm này sang địa điểm khác là điều mà hầu hết các công ty không thể trang trải. Tuy nhiên, Google Cloud Compute có khả năng đạt được toàn quyền sở hữu và kiểm soát từ đầu đến cuối.


Công nghệGoogle Cloud ComputeTriển khai theo tiêu chuẩn doanh nghiệp
Toàn quyền sở hữu mạngÁp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai
Hơn 100 điểm hiện diện (PoP) trên toàn thế giới để cung cấp phạm vi phủ sóng rộng rãi và khả năng dự phòng / phục hồi mạng.
Đạt được như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI triển khai


Tính ổn định trong vận hành / Cam kết chất lượng dịch vụ (SLA)   

Các tiêu chuẩn cao ở cấp SLA

Google Cloud Compute là một trong số ít các nhà cung cấp Điện toán đám mây có khả năng cung cấp
  SLA vượt trội lên đến 99% cho tất cả dịch vụ.

Dịch vụ cung cấp
Phần trăm hoạt động hàng tháng
Máy ảo trong nhiều vùng
>= 99.99%
Một chủ ảo duy nhất
>= 99.5%
Cân bằng tải
>= 99.99%

Nếu Google không đáp ứng Mục tiêu mức độ dịch vụ (SLO), và nếu Khách hàng đáp ứng các nghĩa vụ của họ theo Thoả thuận mức độ dịch vụ (SLA), thì Khách hàng sẽ đủ điều kiện để nhận Tín dụng Tài chính được mô tả dưới đây. Thoả thuận mức độ dịch vụ (SLA) này nêu rõ biện pháp khắc phục duy nhất của khách hàng đối với bất kì lỗi nào của Google cho việc đáp ứng Mục tiêu mức độ dịch vụ (SLO). Các thuật ngữ viết hoa được sử dụng trong SLA, nhưng không được định nghĩa trong đó, mang ý nghĩa được nêu trong Thỏa thuận. Nếu Thỏa thuận cho phép việc bán lại hoặc cung cấp GCP dựa trên một chương trình đối tác Google Cloud hoặc nhà phân phối lại Google Cloud, thì tất cả các tham chiếu đến Khách hàng trong SLA này được hiểu là Đối tác hoặc Nhà phân phối lại (nếu có), và bất kỳ (các) Tín dụng tài chính nào sẽ chỉ áp dụng cho (các) đơn đặt của Đối tác hoặc Nhà phân phối lại theo Thỏa thuận.

Công nghệ
Google Cloud Compute
Tiêu chuẩn triển khai địa phương
Triển khai máy ảo/máy chủ đơn lẻ 99.5% SLA (nghĩa là 354,5 ngày thời gian hoạt động mỗi năm)
Đạt được như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được
Nhiều máy ảo (cân bằng tải dự phòng) / triển khai máy chủ 99,5% SLA (nghĩa là 364,96 ngày của thời gian hoạt động mỗi năm)
Đạt được như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được
SLA trọn đời
Đạt được như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được

Các tiêu chuẩn về tính khả dụng cao

Việc đạt được mục tiêu về tính khả dụng 100% có nghĩa là cơ sở vật chất của bạn có khả năng đạt được các tiêu chuẩn sau:

Công nghệGoogle Cloud Compute
Tiêu chuẩn triển khai địa phương
Dung lượng phần cứng tự quản lý
Áp dụng như một tiêu chuẩn
ÍT KHI đạt được 
Khả năng tự động quy mô
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Cung cấp tài nguyên tự động
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Nhiều redundancy
 (lưu trữ)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Nhiều redundancy (máy áo/máy chủ) 
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Nhiều redundancy (Nguồn điện)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Nhiều redundancy (Nguồn điện)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Nhiều redundancy
 (lưu trữ)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Công nghệ cân bằng tải
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Sao chép dữ liệu thời gian thực trên bộ nhớ thụ động (dữ liệu / tệp)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được
Sao chép dữ liệu thời gian thực trên lưu trữ động (cơ sở dữ liệu)
Áp dụng như một tiêu chuẩn
RẤT ÍT KHI đạt được


Port Cities - Hỗ trợ Doanh nghiệp lựa chọn giải pháp hosting phù hợp nhất 

Port Cities hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây tốt nhất trên thế giới, bao gồm Google Cloud Platform để đảm bảo rằng bạn có thể truy cập vào hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP) của bạn bất kì lúc nào, ở bất kì đâu. Chúng tôi cũng đảm bảo các giải pháp hosting sẽ đáp ứng hầu hết các tiêu chí khắt khe nhất mà một hệ thống ERP của bạn yêu cầu, chẳng hạn như tính bảo mật, sức chứa hoặc tính ổn định trong vận hành. Trong bất kì trường hợp nào, đội ngũ server của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ  về giải pháp hosting máy chủ phù hợp nhất dành cho doanh nghiệp của bạn.

.

Tại sao doanh nghiệp nên host Odoo trên đám mây và những lợi ích Google Cloud Platform mang lại
Denis Guillot 24 tháng 3, 2021
Chia sẻ bài Viết

Đăng ký để nhận thêm mẹo về Odoo​

Tham gia bản tin của chúng tôi để luôn được cập nhật

Odoo và Big Data
Tối ưu hóa dữ liệu lớn trong Odoo là một vấn đề rất được quan tâm khi Odoo được sử dụng bởi các công ty lớn, nghĩa là các công ty này sẽ phải sử dụng hệ thống rộng rãi, đi đôi với tốc độ tăng trưởng dữ liệu tăng lên theo cấp số nhân.